![bang-ma-vach-cac-nuoc-tren-the-gioi-chi-tiet-nhat-VanchuyenPhuocAn bang-ma-vach-cac-nuoc-tren-the-gioi-chi-tiet-nhat-VanchuyenPhuocAn](https://vanchuyenphuocan.com/wp-content/uploads/bang-ma-vach-cac-nuoc-tren-the-gioi-chi-tiet-nhat-VanchuyenPhuocAn-420x280_c.jpg)
Hiện nay, để nhận biết xuất xứ của hàng hóa các nước trên thế giới thì bạn có thể dựa vào bảng mã vạch để phân biệt. Vậy mã số mã vạch là gì? Cùng chúng tôi – Vận chuyển Phước An tìm hiểu về bảng mã vạch các nước trên thế giới đầy đủ, chi tiết nhất nhé!
Mã số mã vạch – Mã số hàng hóa là gì?
Mã vạch các nước hay mã số hàng hóa trong tiếng Anh được gọi là “Article Number Code”. Mã vạch là ký hiệu bằng một dãy chữ số nguyên biểu thị như thẻ để chứng minh hàng hóa về xuất xứ sản xuất, lưu thông trên một quốc gia hoặc xuất khẩu đi các nước trên thế giới. Mỗi loại hàng hóa sẽ được in vào đó duy nhất một dãy số để phân biệt từng sản phẩm hàng hóa ở từng quốc gia khác nhau để liên lạc chính xác, nhanh chóng, giúp tránh nhầm lẫn.
Một mã vạch hàng hóa sẽ thường có định dạng: DDDMMMMMMXXXC
Trong đó:
- DDD: Mã quốc gia Việt Nam
- MMMMMM: Mã doanh nghiệp được cấp khi đăng ký sản phẩm
- XXX: Là dãy số từ 000 – 999 do doanh nghiệp đặt tên cho từng loại sản phẩm, hàng hóa khác nhau
- C: Là số kiểm tra được tính từ toàn bộ dãy 12 số
Song song cùng với mã số chính là mã số mã vạch, được ký hiệu bằng những sọc đen song song xếp xen kẽ nhau được đặt ngay phía trên mã số mã vạch. Thông thường nếu dùng mã số để nhận diện thông tin hàng hóa/sản phẩm thì mã vạch được sinh ra để các thiết bị máy quét có thể đọc được thông tin của sản phẩm, đối tượng gắn mã một cách nhanh chóng, chính xác nhất.
Các mã vạch các nước thường gặp hiện nay
Hiện nay, trên thế giới có rất nhiều loại mã vạch khác nhau được sử dụng để mã hóa thông tin sản phẩm, tuy nhiên một số loại mã vạch phổ biến và thường gặp nhất bao gồm:
- Mã vạch EAN (European Article Number): Đây là hệ thống mã vạch phổ biến nhất được sử dụng trên toàn thế giới, đặc biệt là ở châu Âu. Mã vạch EAN có hai dạng chính: EAN-13 (13 chữ số) và EAN-8 (8 chữ số).
- Mã vạch UPC (Universal Product Code): Loại mã vạch này phổ biến ở Bắc Mỹ (Hoa Kỳ và Canada). Mã vạch UPC cũng có hai dạng chính: UPC-A (12 chữ số) và UPC-E (6 chữ số).
- Mã vạch ITF (Interleaved Two of Five): Mã vạch ITF thường được sử dụng để mã hóa thông tin về đơn vị bán hàng (SKU) và ngày sản xuất.
- Mã vạch QR Code (Quick Response Code): Mã vạch QR Code là loại mã vạch hai chiều có thể lưu trữ nhiều thông tin hơn so với các loại mã vạch truyền thống.
Dưới đây là bảng danh sách mã số mã vạch của một số quốc gia phổ biến:
Quốc gia | Mã số mã vạch |
Việt Nam | 893 |
Hoa Kỳ | 000 – 019, 020 – 029, 030 – 039, 040 – 049 |
Canada | 050 – 059 |
Nhật Bản | 450 – 459, 490 – 499 |
Trung Quốc | 690 – 695 |
Pháp | 300 – 379 |
Đức | 400 – 440 |
Vương quốc Anh | 50 |
Tổng hợp bảng mã vạch các nước trên thế giới chi tiết nhất
Thông thường để phân biệt hàng hóa của các nước hay muốn biết hàng hóa được sản xuất ở quốc gia nào thì mọi người sẽ dựa vào mã vạch được in ở bao bì sản phẩm để nhận biết. Dưới đây là bảng mã vạch các nước theo quy chuẩn quốc tế mà chúng tôi – Phước An Logistics muốn chia sẻ đến bạn để giúp bạn có thể nhận biết xuất xứ hàng hóa dễ dàng.
Mã vạch | Quốc gia | Mã vạch | Quốc gia |
000 – 019 | Mỹ (United States)
USA |
520 | Hy Lạp (Greece) |
030 – 039 | GS1 Mỹ (United States) | 528 | Li băng (Lebanon) |
300 – 379 | Pháp (France) | 529 | Đảo Síp (Cyprus) |
400 – 440 | Đức (Germany) | 560 | Bồ Đào Nha (Portugal) |
450 – 459 và 490 – 499 | Nhật Bản | 590 | Ba Lan |
690 – 695 | Trung Quốc | 594 | Romania |
760 -769 | Thụy Sĩ | 599 | Hungary |
880 | Hàn Quốc | 600 – 601 | Nam Phi (South Africa) |
885 | Thái Lan | 603 | Ghana |
893 | Việt Nam | 611 | Ma Rốc |
380 | Bulgaria | 613 | Algeria |
383 | Slovenia | 616 | Kenya |
385 | Croatia | 618 | Bờ Biển Ngà |
387 | BIH (Bosnia – Herzegovina) | 619 | Tunisia |
389 | Montenegro | 621 | Syria |
390 | Kosovo | 622 | Ai Cập |
460 – 469 | Liên Bang Nga (Russia) | 700 – 709 | Na Uy |
470 | Kyrgyzstan | 750 | Mexico |
471 | Đài Loan (Taiwan) | 754 – 755 | Canada |
474 | Estonia | 770 – 771 | Colombia |
475 | Latvia | 779 | Argentina |
476 | Azerbaijan | 789 – 790 | Chile |
477 | Lithuania | 789 – 790 | Brazil |
478 | Uzbekistan | 850 | Cu Ba |
479 | Sri Lanka | 858 | Slovakia |
480 | Philippines | 859 | Cộng hòa Séc (Czech) |
481 | Belarus | 860 | Nam Tư |
482 | Ukraine | 865 | Mông Cổ (Mongolia) |
483 | Turkmenistan | 867 | Bắc Triều Tiên (North Korea) |
484 | Moldova | 868 – 869 | Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey) |
485 | Armenia | 870 – 879 | Hà Lan (Netherlands) |
486 | Georgia | 884 | Campuchia (Cambodia) |
487 | Kazakhstan | 888 | Singapore |
488 | Tajikistan | 890 | Ấn Độ |
489 | Hong Kong | 899 | Indonesia |
500 – 509 | Anh Quốc – Vương Quốc Anh (UK) | 900 – 919 | Áo (Austria) |
960 – 969 | UK Office: GTIN-8 allocations | 930 – 939 | Úc (Australia) |
977 | Dãy số tiêu chuẩn quốc tế (ISSN) | 940 – 949 | New Zealand |
980 | Giấy biên nhận trả tiền | 955 | Malaysia |
990 – 999 | Coupons/Phiếu, vé | 958 | Macao |
Cách tính mã vạch chính xác để phân biệt hàng thật, hàng giả
Bên cạnh việc nhận biết bảng mã vạch các nước thì việc tìm hiểu cách tính mã số mã vạch để có thể nhận biết được đâu là hàng thật, hàng nhái trên thị trường cũng vô cùng quan trọng.
Dưới đây là hướng dẫn cách tính số kiểm tra mã vạch sản phẩm EAN-13, cụ thể gồm các bước sau:
- Bước 1: Cộng từ phải sang trái tổng các con số ở vị trí lẻ trừ vị trí cuối cùng
- Bước 2: Nhân kết quả đã tính ở bước 1 với 3
- Bước 3: Cộng giá trị các con số còn lại ở dãy số với nhau
- Bước 4: Cộng kết quả đã tính ở bước 2 với bước 3
- Bước 5: Lấy bội số của 10 lớn hơn và gần kết quả bước 4 nhất trừ đi kết quả bước 4 thì được số cần kiểm tra. Nếu số đó trùng với số cuối cùng của dãy mã vạch thì chứng tỏ rằng đây là sản phẩm thật, chính hãng.
Tại sao các doanh nghiệp phải đăng ký mã vạch
Doanh nghiệp cần đăng ký mã vạch vì nhiều lý do quan trọng, mang lại lợi ích cho cả doanh nghiệp và người tiêu dùng. Dưới đây là một số lý do chính:
Tiết kiệm thời gian và chi phí
Mã vạch giúp tự động hóa việc thu thập dữ liệu về sản phẩm, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí cho các hoạt động như nhập kho, xuất kho, thanh toán,..
Tăng hiệu quả quản lý
Mã vạch giúp doanh nghiệp quản lý hàng tồn kho hiệu quả hơn, giúp đảm bảo luôn có đủ hàng hóa để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Nâng cao chất lượng sản phẩm
Mã vạch giúp doanh nghiệp theo dõi nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm. Nhờ đó doanh nghiệp có thể truy xuất thông tin sản phẩm và khắc phục, nhằm đảm bảo an toàn chất lượng sản phẩm đến tay người tiêu dùng.
Tăng khả năng cạnh tranh
Việc sử dụng mã vạch giúp sản phẩm của doanh nghiệp dễ dàng nhận diện hơn, nhờ đó nâng cao hình ảnh chuyên nghiệp, tăng tính cạnh tranh và tạo sự tin tưởng cho khách hàng.
Phù hợp với các tiêu chuẩn quốc tế
Mã vạch giúp sản phẩm của doanh nghiệp đáp ứng được các tiêu chuẩn quốc tế, và dễ dàng xuất khẩu sang các thị trường quốc tế.
Trên đây là tổng hợp bảng mã vạch các nước trên thế giới chi tiết nhất mà chúng tôi – Vận chuyển Phước An muốn chia sẻ với bạn. Hy vọng rằng bài viết này sẽ hữu ích với bạn!
- Gửi hàng đi nước ngoài cần giấy tờ gì? - 16/07/2024
- FCR là gì? Các thông tin liên quan về FCR hiện nay - 13/07/2024
- Các công ty Forwarder tại Việt Nam hiện nay - 11/07/2024