Mã Zip chắc hẳn là khái niệm không còn quá xa lạ với mọi người bỏi thông trường trong quá trình mua hàng online, mua tên miền hay sử dụng các dịch vụ như Google Ads, Facebook Ads thì bạn sẽ thường được nhắc đến khái niệm này. Vậy mã Zip là mã gì? Đâu là cách tra cứu mã Zip Code nhanh nhất? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi – Vận chuyển Phước An để có được câu trả lời chính xác nhất bạn nhé!
Mã zip là mã gì?
Mã Zip là mã gì? Mã Zip, mã bưu chính hay còn gọi với những tên khác như Mã bưu điện, mã Zip Code, Zip Postal Code, Postal Code là một dãy số bao gồm những ký tự chữ hoặc số, được quy định bởi Liên Hiệp bưu chính trên toàn cầu, nhằm giúp xác nhận địa điểm khi chuyển thư, bưu phẩm hoặc dùng để khai báo thông tin khi người dùng thực hiện việc mua hàng hóa trên các website quốc tế có yêu cầu nhập mã bưu điện, bưu chính.
Khác với các quốc gia khác trên thế giới, Việt Nam không có mã Zip Code chung cấp quốc gia. Thay vào đó, toàn bộ 63 tỉnh thành của Việt Nam đều sở hữu mã bưu chính riêng, được quy định theo quy tắc chung của cả nước.
Trước đây, mã Zip Code của nước ta bao gồm 6 con số khác nhau, tuy nhiên, kể từ ngày 1/1/2018, theo thông tư Quyết định 2475/QĐ-BTTTT về mã bưu chính quốc gia đã quy định lại rằng, mã bưu chính Việt Nam chỉ bao gồm 5 con số khác nhau. Từng con số được quy định theo một cấu trúc cụ thể
Cấu trúc của mã Zip Code tại Việt Nam
Mã Zip Code tại Việt Nam bao gồm 5 số, trong đó:
- Ký tự số đứng thứ 1: Mã vùng
- Ký tự số đứng thứ 1 và 2: Mã tỉnh hoặc mã thành phố trực thuộc Trung ương
- Ký tự số đứng thứ 1,2,3,4: Mã quận, huyện hoặc đơn vị hành chính tương đương
Cả 5 ký tự số đều dùng để xác định đối tượng được gắn mã.
Như vậy, khi nhìn thấy ký tự số có trên mã bưu chính của bất kỳ hàng hóa nào đó, người vận chuyển hàng hóa (shipper) có thể dễ dàng nắm được hàng hóa này đến từ đâu và phải gửi đến đâu. Điều này giúp người giao hàng giảm thiểu bớt thời gian phân loại hàng hóa, từ đó tiến độ giao nhận hàng cũng nhanh chóng và năng suất hơn.
Cách tra cứu mã Zip Code nhanh nhất
Ngoài việc tìm hiểu về mã Zip là mã gì thì cách tra cứu mã Zip Code cũng là một trong những câu hỏi mà nhiều người thắc mắc. Đối với trường hợp mà bạn chưa nắm được mã Zip Code của tỉnh/ thành phố nơi mình đang sinh sống, những hướng dẫn chi tiết sau đây của chúng tôi – Vận chuyển Phước An sẽ giúp bạn nắm được thông tin này một cách dễ dàng.
Bước 1: Đầu tiên, sử dụng điện thoại thông minh/ máy tính có kết nối mạng internet để truy cập vào Trang thông tin điện tử chuyên dành cho việc tra cứu mã bưu chính quốc gia tại đường link sau: http://mabuuchinh.vn/
Bước 2: Tiếp theo, để tra cứu chính xác mã Zip Code của tỉnh/ thành phố nơi mình đang sinh sống, bạn cần nhập đúng địa chỉ vào khung trống rồi ấn “Tìm kiếm”
Đặc biệt, tại bước này bạn có thể tùy chọn tải toàn bộ mã Zip Code về thiết bị của mình để tiện tra cứu trong trường hợp không có kết nối internet. Để tải bộ mã bưu chính về, bạn hãy làm theo bước dưới đây:
Bước 3: Đợi kết quả hiện ra trên màn hình và sao lưu mã Zip Code của tỉnh/ thành phố bạn cần tra cứu.
Danh sách mã zip code các tỉnh của Việt Nam mới nhất
STT | Tỉnh thành | Mã bưu chính |
1 | An Giang | 90000 |
2 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 78000 |
3 | Bạc Liêu | 97000 |
4 | Bắc Kạn | 23000 |
5 | Bắc Giang | 26000 |
6 | Bắc Ninh | 16000 |
7 | Bến Tre | 86000 |
8 | Bình Dương | 75000 |
9 | Bình Định | 55000 |
10 | Bình Phước | 67000 |
11 | Bình Thuận | 77000 |
12 | Cà Mau | 98000 |
13 | Cao Bằng | 21000 |
14 | Cần Thơ | 94000 |
15 | Đà Nẵng | 50000 |
16 | Đắk Lắk | 63000-64000 |
17 | Đắk Nông | 65000 |
18 | Điện Biên | 32000 |
19 | Đồng Nai | 76000 |
20 | Đồng Tháp | 81000 |
21 | Gia Lai | 61000-62000 |
22 | Hà Giang | 20000 |
23 | Hà Nam | 18000 |
24 | Hà Nội | 10000-14000 |
25 | Hà Tĩnh | 45000-46000 |
26 | Hải Dương | 03000 |
27 | Hải Phòng | 04000-05000 |
28 | Hậu Giang | 95000 |
29 | Hòa Bình | 36000 |
30 | TP. Hồ Chí Minh | 70000-74000 |
31 | Hưng Yên | 17000 |
32 | Khánh Hòa | 57000 |
33 | Kiên Giang | 91000-92000 |
34 | Kon Tum | 60000 |
35 | Lai Châu | 30000 |
36 | Lạng Sơn | 25000 |
37 | Lào Cai | 31000 |
38 | Lâm Đồng | 66000 |
39 | Long An | 82000-83000 |
40 | Nam Định | 07000 |
41 | Nghệ An | 43000-44000 |
42 | Ninh Bình | 08000 |
43 | Ninh Thuận | 59000 |
44 | Phú Thọ | 35000 |
45 | Phú Yên | 56000 |
46 | Quảng Bình | 47000 |
47 | Quảng Nam | 51000-52000 |
48 | Quảng Ngãi | 53000-54000 |
49 | Quảng Ninh | 01000-02000 |
50 | Quảng Trị | 48000 |
51 | Sóc Trăng | 96000 |
52 | Sơn La | 34000 |
53 | Tây Ninh | 80000 |
54 | Thái Bình | 06000 |
55 | Thái Nguyên | 24000 |
56 | Thanh Hóa | 40000-42000 |
57 | Thừa Thiên Huế | 49000 |
58 | Tiền Giang | 84000 |
59 | Trà Vinh | 87000 |
60 | Tuyên Quang | 22000 |
61 | Vĩnh Long | 85000 |
62 | Vĩnh Phúc | 15000 |
63 | Yên Bái | 33000 |
Hy vọng bài viết trên đây của chúng tôi – Vận chuyển Phước An đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về mã bưu chính, giúp bạn hiểu rõ hơn về mã zip là mã gì và cách tra cứu mã zip nhanh chóng và chuẩn xác nhất. Nếu bạn còn có bất kỳ câu hỏi hoặc thắc mắc nào khác cần được Phước An giải đáp, vui lòng gọi ngay đến Hotline để được tư vấn nhanh nhất bạn nhé!
- Dịch vụ vận chuyển hàng từ Khammuane về Việt Nam - 16/05/2024
- Vận chuyển hàng từ Borikhamxay về VIệt Nam - 15/05/2024
- Giá cước vận chuyển hàng từ Xiengkhuang về Việt Nam siêu rẻ - 14/05/2024