
Mã loại hình xuất nhập khẩu hàng hóa là gì? Khi nào thì nên sử dụng các mã loại hình xuất nhập khẩu? Đâu là bảng các mã loại hình xuất nhập khẩu đầy đủ, chi tiết nhất? Cùng theo dõi và tìm câu trả lời ngay ở bài viết bên dưới đây của chúng tôi – Vận chuyển Phước An ngay nhé!
Khi nào nên sử dụng các mã loại hình xuất nhập khẩu?
Theo quy định của Luật Hải quan tại Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ và theo Thông tư 39/2018/TT-BTC đã ban hành bảng mã loại hình và hướng dẫn sử dụng trên tờ khai hải quan.
Các lô hàng xuất nhập khẩu thông thường theo kinh doanh phổ biến mã loại hình A11 hay B11. Tuy nhiên hiện nay, có rất nhiều các loại mã khác nhau dẫn đến việc khó xác định được mã loại hình xuất nhập khẩu. Để có thể xác định được các mã loại hình xuất nhập khẩu, bạn cần xác định rõ:
- Nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa
- Loại hình doanh nghiệp
Từ đó, bạn có thể xác định chính xác các mã loại hình xuất nhập khẩu phù hợp cho đơn vị mình khi thực hiện khai báo hải quan trên phần mềm điện tử nhằm hạn chế các sai sót không đáng có, tiết kiệm thời gian xuất nhập khẩu hàng hóa.
Các mã loại hình nhập khẩu hàng hóa
Danh sách mã loại hình nhập khẩu được liệt kê đầy đủ ở bảng bên dưới đây:
STT | Mã LH | Khai kết hợp | Tên | Hướng dẫn sử dụng | Ghi chú |
1 | A11 | Nhập kinh doanh tiêu dùng | Thường được sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa để tiêu dùng, hàng kinh doanh thương mại đơn thuần. | ||
2 | A12 | Nhập kinh doanh sản xuất | Áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa để tiêu dùng. | Lưu ý: Trường hợp nhập khẩu theo quyền nhập khẩu của doanh nghiệp đầu tư nước ngoài sử dụng mã A41 | |
3 | A21 | Chuyển tiêu thụ nội địa từ nguồn tạm nhập | Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp chuyển tiêu thụ nội địa có nguồn gốc từ tạm nhập khẩu. Trường hợp chuyển tiêu thụ nội địa từ các nguồn khác sử dụng mã A42. | ||
4 | A31 | Nhập khẩu hàng hóa xuất khẩu bị trả lại | Thường được sử dụng trong trường hợp hàng hóa xuất khẩu bị trả lại để sửa chữa, tái chế, tiêu thụ nội địa, tiêu hủy hoặc tái xuất sang nước thứ ba của các loại hình xuất kinh doanh, xuất sản phẩm gia công, xuất sản phẩm sản xuất xuất khẩu, xuất sản phẩm của DNCX. | Lưu ý: Trường hợp nhập khẩu để tái chế, tái xuất sang nước thứ 3, cơ quan Hải quan tổ chức theo dõi để xử lý theo quy định hoặc thực hiện theo chế độ tạm. | |
5 | A41 | Nhập kinh doanh của doanh nghiệp đầu tư nước ngoài | Thường được sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. | ||
6 | A42 | Chuyển tiêu thụ nội địa khác | Sử dụng trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, được miễn thuế, xét miễn thuế, hàng hóa được ân hạn thuế. Ngoại trừ trường hợp hàng hóa chuyển tiêu thụ nội địa từ nguồn tạm nhập sử dụng mã A21 | ||
7 | E11 | x | Nhập nguyên liệu của doanh nghiệp chế xuất từ nước ngoài | Thường được sử dụng trong trường hợp nhập vật tư, nguyên liệu từ nước ngoài để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu của doanh nghiệp chế xuất. | |
8 | E13 | x | Nhập tạo tài sản cố định của doanh nghiệp chế xuất | Được áp dụng trong trường hợp nhập khẩu tạo tài sản cố định của doanh nghiệp chế xuất (bao gồm cả việc nhập hàng từ nước ngoài, từ nội địa hoặc từ DNCX khác). | |
9 | E15 | Nhập nguyên liệu của doanh nghiệp chế xuất từ nội địa | Sử dụng trong trường hợp DNCX nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu từ nội địa. | ||
10 | E21 | x | Nhập nguyên liệu để gia công cho thương nhân nước ngoài | Được sử dụng trong trường hợp nhập khẩu nguyên liệu để gia công cho thương nhân nước ngoài. | |
11 | E23 | x | Nhập nguyên liệu gia công từ hợp đồng khác chuyển sang | Sử dụng trong trường hợp nhận nguyên liệu, vật tư từ hợp đồng gia công khác chuyển sang theo thủ tục XNK tại chỗ. | |
12 | E31 | x | Nhập nguyên liệu sản xuất xuất khẩu | Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng xuất khẩu. | |
13 | E33 | x | Nhập nguyên liệu vào kho bảo thuế | Sử dụng trong trường hợp nhập nguyên liệu, vật tư đưa vào kho bảo thuế để sản xuất hàng xuất khẩu. | |
14 | E41 | Nhập sản phẩm thuê gia công ở nước ngoài | Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp Việt Nam nhập lại sản phẩm sau khi đưa nguyên liệu, vật tư thuê nước ngoài gia công (bao gồm trường hợp doanh nghiệp nội địa nhận lại sản phẩm thuê DNCX gia công) | ||
15 | G11 | Tạm nhập hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất | Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa theo loại hình kinh doanh tạm nhập tái xuất | ||
16 | G12 | Tạm nhập máy móc, thiết bị phục vụ dự án có thời hạn | Sử dụng trong các trường hợp như:
– Doanh nghiệp thuê mượn máy móc, thiết bị, phương tiện thi công, khuôn mẫu từ nước ngoài hoặc từ các khu phi thuế quan đưa vào Việt Nam để sản xuất, thi công công trình, thực hiện dự án, thử nghiệm; – Tạm nhập tàu biển, máy bay nước ngoài để sửa chữa, bảo dưỡng tại Việt Nam. – Tạm nhập tái xuất để bảo hành, sửa chữa; |
||
17 | G13 | Tạm nhập miễn thuế | Thường được sử dụng trong các trường hợp như:
– Nhập khẩu máy móc thiết bị do bên thuê gia công cung cấp phục vụ hợp đồng gia công; máy móc từ hợp đồng khác chuyển sang; – Tạm nhập hàng hóa miễn thuế bao gồm: hàng tham dự hội trợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm; máy móc dụng cụ nghề nghiệp phục vụ hội nghị, hội thảo, nghiên cứu khoa học và phát triển sản phẩm, thi đấu thể thao, biểu diễn văn hóa, biểu diễn văn nghệ, khám chữa bệnh. |
||
18 | G14 | Tạm nhập khác | Sử dụng trong các trường hợp tạm nhập kệ, giá, thùng, lọ … theo phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng. | ||
19 | G51 | Tái nhập hàng đã tạm xuất | Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa đã tạm xuất (xuất theo chế độ tạm) bao gồm trường hợp hàng hóa đã tạm xuất của những cá nhân được nhà nước Việt Nam cho miễn thuế; trường hợp hàng hóa đã tạm xuất là dụng cụ, nghề nghiệp, phương tiện làm việc tạm xuất có thời hạn của cơ quan, tổ chức, của người xuất cảnh; trường hợp hàng hóa đã tạm xuất phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng khác (kệ, giá, thùng, lọ…) | Lưu ý: Người khai hải quan thực hiện khai theo hướng dẫn tại Phụ lục II Thông tư số 38/2015/TT-BTC. | |
20 | C11 | x | Hàng gửi kho ngoại quan | Sử dụng đối với trường hợp hàng hóa từ nước ngoài gửi kho ngoại quan | |
21 | C21 | x | Hàng đưa vào khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu | Sử dụng đối với trường hợp nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài về Việt Nam. | |
22 | H11 | x | Hàng nhập khẩu khác | Bao gồm hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở Việt Nam gửi cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài; hàng hóa của cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và những người làm việc tại các cơ quan, tổ chức này; hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; hàng hóa là hàng mẫu không thanh toán; hàng hóa là hành lý cá nhân của người nhập cảnh gửi theo vận đơn, hàng hóa mang theo người nhập cảnh vượt tiêu chuẩn miễn thuế (bao gồm hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới vượt định mức miễn thuế). |
Các mã loại hình xuất khẩu hàng hóa
Danh sách mã loại hình xuất khẩu được liệt kê đầy đủ ở bảng bên dưới đây:
STT | Mã LH | Khai kết hợp | Tên | Hướng dẫn sử dụng | Ghi chú |
1 | B11 | x | Xuất kinh doanh | Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa kinh doanh thương mại đơn thuần ra nước ngoài hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan, DNCX theo hợp đồng mua bán và trường hợp thực hiện quyền kinh doanh xuất khẩu của doanh nghiệp đầu tư nước ngoài (bao gồm cả quyền kinh doanh của DNCX). | Lưu ý: Trường hợp hàng hóa xuất khẩu là sản phẩm gia công, SXXK, sản phẩm của DNCX thì khai báo theo mã loại hình riêng. |
2 | B12 | Xuất sau khi đã tạm xuất | Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp đã tạm xuất hàng hóa nay quyết định bán, tặng… hàng hóa này ở nước ngoài (không tái nhập về Việt Nam). | Lưu ý: Sử dụng trong trường hợp hàng hóa đã tạm xuất theo mã loại hình G61 | |
3 | B13 | x | Xuất khẩu hàng đã nhập khẩu | Sử dụng trong trường hợp:
– Hàng nhập khẩu của các loại hình phải trả lại (gồm tái xuất để trả lại cho khách hàng nước ngoài; tái xuất sang nước thứ ba hoặc xuất vào khu phi thuế quan); – Hàng hóa là nguyên phụ liệu dư thừa của hợp đồng gia công xuất trả bên đặt gia công ở nước ngoài; – Hàng hóa là máy móc, thiết bị của doanh nghiệp chế xuất, máy móc, thiết bị được miễn thuế thanh lý theo hình thức bán ra nước ngoài. |
|
4 | E42 | x | Xuất khẩu sản phẩm của DNCX | Sử dụng trong trường hợp xuất khẩu sản phẩm của DNCX bao gồm cả trường hợp xuất ra nước ngoài và xuất vào nội địa. | Lưu ý: Trường hợp xuất vào nội địa phải khai các chỉ tiêu thông tin về XNK tại chỗ như mã điểm đích vận chuyển bảo thuế và chỉ tiêu số quản lý nội bộ |
5 | E52 | x | Xuất sản phẩm gia công cho thương nhân nước ngoài | Sử dụng trong trường hợp xuất sản phẩm cho đối tác thuê gia công ở nước ngoài. Bao gồm cả trường hợp xuất sản phẩm tự cung ứng nguyên liệu và trường hợp doanh nghiệp nội địa xuất trả sản phẩm gia công cho DNCX, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan. | Lưu ý: Trường hợp xuất vào DNCX, khu PTQ phải khai các chỉ tiêu thông tin về XNK tại chỗ như mã điểm đích vận chuyển bảo thuế và chỉ tiêu số quản lý nội bộ |
6 | E54 | x | Xuất nguyên liệu gia công từ hợp đồng này sang hợp đồng khác | Sử dụng trong trường hợp chuyển nguyên liệu, vật tư từ hợp đồng này sang hợp đồng khác, không bao gồm việc chuyển thiết bị, máy móc (thiết bị máy móc khai báo theo chế độ tạm, khi chuyển sử dụng G23) | Lưu ý: Trường hợp này phải khai các chỉ tiêu thông tin về XNK tại chỗ như mã điểm đích vận chuyển bảo thuế và chỉ tiêu số quản lý nội bộ. |
7 | E56 | Xuất sản phẩm gia công giao hàng tại nội địa | Sử dụng trong trường hợp xuất sản phẩm gia công cho đối tác nước ngoài có chỉ định giao hàng tại Việt Nam, bao gồm cả trường hợp xuất khẩu sản phẩm gia công chuyển tiếp. | Lưu ý: Trường hợp này phải khai các chỉ tiêu thông tin về XNK tại chỗ như mã điểm đích vận chuyển bảo thuế và chỉ tiêu số quản lý nội bộ. | |
8 | E62 | x | Xuất sản phẩm sản xuất xuất khẩu | Sử dụng trong trường hợp: Xuất sản phẩm được sản xuất từ nguyên liệu nhập khẩu (bao gồm trường hợp xuất cho thương nhân nước ngoài và được chỉ định giao hàng tại Việt Nam, xuất sản phẩm sản xuất từ nguyên liệu gửi kho bảo thuế). | Lưu ý: Trường hợp xuất vào nội địa phải khai các chỉ tiêu thông tin về XNK tại chỗ như mã điểm đích vận chuyển bảo thuế và chỉ tiêu số quản lý nội bộ. |
9 | E82 | x | Xuất nguyên liệu, vật tư thuê gia công ở nước ngoài | Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp Việt Nam xuất nguyên liệu, vật tư thuê nước ngoài gia công.
Trường hợp xuất khẩu máy móc thiết bị theo dõi bằng chế độ tạm G61. |
|
10 | G21 | x | Tái xuất hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất | Sử dụng trong trường hợp khi tái xuất hàng kinh doanh TNTX đã tạm nhập theo mã G11 (bao gồm hoán đổi xăng dầu tái xuất). | Lưu ý: Doanh nghiệp tự xác định và khai thời hạn lưu giữ tại Việt Nam trên tờ khai hải quan. Trường hợp gia hạn phải thực hiện sửa đổi, bổ sung thông tin quản lý hàng TNTX |
11 | G22 | x | Tái xuất máy móc, thiết bị phục vụ dự án có thời hạn | Sử dụng trong trường hợp hàng hóa là máy móc, thiết bị đã tạm nhập theo mã G12, khi hết thời hạn thuê, kết thúc dự án phải tái xuất. | Lưu ý: Doanh nghiệp tự xác định và khai thời hạn lưu giữ tại Việt Nam trên tờ khai hải quan.
Trường hợp gia hạn phải thực hiện sửa đổi, bổ sung thông tin quản lý hàng TNTX |
12 | G23 | x | Tái xuất miễn thuế hàng tạm nhập | Sử dụng trong trường hợp tái xuất hàng hóa đã tạm nhập sử dụng mã G13. | |
13 | G24 | x | Tái xuất khác | Sử dụng trong các trường hợp tái xuất nhập kệ, giá, thùng, lọ … theo phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng đã tạm nhập theo mã G14. | |
14 | G61 | x | Tạm xuất hàng hóa | Sử dụng trong trường hợp tạm xuất hàng hóa ra nước ngoài, vào khu PTQ, từ khu PTQ ra nước ngoài theo chế độ tạm. Bao gồm cả các trường hợp hàng hóa tạm xuất của những cá nhân được nhà nước Việt Nam cho miễn thuế; trường hợp hàng hóa đã tạm xuất là dụng cụ, nghề nghiệp, phương tiện làm việc tạm xuất có thời hạn của cơ quan, tổ chức, của người xuất cảnh; trường hợp hàng hóa đã tạm xuất phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng khác (kệ, giá, thùng, lọ…). | Lưu ý: Người khai hải quan thực hiện khai theo hướng dẫn tại Phụ lục II Thông tư số 38/2015/TT-BTC. |
15 | C22 | x | Hàng đưa ra khu phi thuế quan | Sử dụng trong trường hợp hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu ra nước ngoài hoặc vào thị trường nội địa. | Lưu ý: Khi xuất vào thị trường nội địa phải khải chỉ tiêu thông tin tin về XNK tại chỗ như mã điểm đích vận chuyển bảo thuế và chỉ tiêu số quản lý nội bộ. |
16 | H21 | Xuất khẩu hàng khác | Hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở Việt Nam gửi cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài; hàng hóa của cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và những người làm việc tại các cơ quan, tổ chức này; hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; hàng hóa là hàng mẫu không thanh toán; hàng hóa là hành lý cá nhân của người xuất cảnh gửi theo vận đơn, hàng hóa mang theo người xuất cảnh vượt tiêu chuẩn miễn thuế; hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới vượt định mức miễn thuế. | Lưu ý: Người khai hải quan thực hiện khai theo hướng dẫn tại Phụ lục II Thông tư số 38/2015/TT-BTC. |
Hy vọng với những thông tin mà chúng tôi – Vận chuyển Phước An chia sẻ ở bài viết trên, bạn sẽ hiểu rõ hơn về các mã loại hình xuất nhập khẩu. Từ đó, giúp bạn dễ dàng tra cứu và áp các mã loại hình xuất nhập khẩu phù hợp khi thao tác các nghiệp vụ xuất nhập khẩu.
- Việt Nam nhập khẩu gì từ Thái Lan? - 18/11/2023
- Các mặt hàng nhập khẩu từ Thái Lan phổ biến nhất hiện nay - 17/11/2023
- Chi tiết về thủ tục nhập khẩu hàng Thái Lan về Việt Nam - 16/11/2023